Retail Network Drug Stores

Cù Mạch

  • Dược liệu dùng là hạt và ngọn non, có khi là cả cây Cù Mạch, thuộc họ Cẩm chướng, phơi hoặc sấy khô.
Tên khoa học:  Cassytha filiformis L. Lauraceae

Mô tả: Dược liệu dùng là hạt và ngọn non, có khi là cả cây Cù Mạch, thuộc họ Cẩm chướng, phơi hoặc sấy khô.

Giới thiệu: Thân mọc bò trên mặt đất rồi mọc đứng, màu xanh lam. Hoa đơn độc hay tụ họp thành những xim 2 ngã, có một tổng bao gồm 4 lá bắc. Đài hợp thành ống dài, có 5 răng. Nhị to. Bầu 1 ô, 2 vòi. Quả nang hình trụ có 4 mảnh vỏ. Hạt dẹp. Ra hoa vào mùa xuân, mùa hạ.
Cây được nhập nội trồng làm cảnh, có nhiều ở Đà Lạt.

Thu hái, sơ chế: Thu hái toàn cây vào trước, sau tiết Lập thu. Phơi âm can.

Tên khoa học: Herba Dianthi

Tính vị: Vị đắng, tính hàn.

Quy kinh: Vào kinh Tâm và Tiểu trường.

Tác dụng: thanh nhiệt, lợi tiểu, phá huyết, thông kinh.

Chủ trị: Bệnh lâm lậu, tiểu tiện không lợi, kinh nguyệt không đều, ung nhọt sưng tấy.

Liều dùng: Ngày dùng  6g - 12g

Kiêng kỵ: Tỳ Thận hư mà không có thấp nhiệt cấm dùng. Phụ nữ có thai cấm dùng. Không dùng với Phiêu tiêu

Bảo quản: Dễ hút ẩm, sinh mốc, vụn nát. Để nơi khô ráo, thoáng gió-thỉnh thoảng đem phơi nắng.

Products in this Category

You did not use the site, Click here to remain logged. Timeout: 60 second
1